There was no word for the colour orange in English until the 16th century.
1. Tiếng Anh không có từ nào để miêu tả màu da cam cho đến tận thế kỷ 16 khi từ "orange" xuất hiện.
2. Cách gọi tên chính xác của hiện tượng buốt đầu vì lạnh khi ăn kem là "sphenopalatine ganglion neuralgia" /ˌsfiː.noʊˈpæl.əˌtaɪn/ /ˈɡæŋ.ɡli.ən/ / /ʊrˈæl.dʒə/
3. "Nice" (xinh đẹp, tốt) ban đầu có nghĩa "ignorant" (dốt, vô học) hoặc "simple" (đơn giản)
4. Người mà bạn kể chuyện cười cho nghe được gọi là "joke-fellow"
5. Tự đưa ra một câu hỏi rồi trả lời ngay sau đó được gọi là "sermocination"
6. Trung bình cứ 8 chữ cái tiếng Anh thì có một chữ "e".
If you were to write down the name of every English number in order (one, two, three, four…) you wouldn’t use a single letter B until you reached one billion.
7. Bạn có thể viết bằng chữ các số trong tiếng Anh từ một (one) đến trước một tỷ (one billion) mà không cần dùng chữ "b" nào.
8. Những năm 1600, những từ chửi thề được gọi là "tongue-worms" (tạm dịch: giun trong miệng).
9. Từ "flench" được dùng miêu tả thời tiết có vẻ sắp chuyển sang một trạng thái mới, ví dụ có dấu hiệu nắng, mưa nhưng rốt cuộc lại không như vậy.
10. Tính từ phổ biến nhất trong tiếng Anh là "good".
"The countryside" is an anagram of "no city dust here".
11. "The countryside" (vùng nông thôn) nếu đảo các chữ cái sẽ tạo thành cụm "no city dust here" (nơi không có bụi thành phố)
12. Danh từ phổ biến nhất trong tiếng Anh là "time".
13. Shakespeare dùng từ "armgaunt" trong tác phẩm Antony and Cleopatra của mình. Đến tận bây giờ, không ai hiểu ông sử dụng từ này với nghĩa gì.
14. Từ "noon" ban đầu được dùng để chỉ 3h chiều.
15. "Ounce" không những chỉ cân nặng mà còn là đơn vị đo thời gian. Một ounce bằng 7,5 giây.