CẤU TRÚC BÀI THI CHỨNG CHỈ CAMBRIDGE KET, PET, FCE VÀ CAE

Cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge PET, KET, FCE và CAE có gì khác với chứng chỉ Starters, Movers hay Flyers? Để thuận tiện hơn trong việc ôn luyện, hãy cùng iYes tìm hiểu về cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE và CAE nhé!

 

1. Cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge KET

Format đề thi chứng chỉ Cambridge KET

 
 
 
 
 
 
 
 
Cấu trúc đề thi chứng chỉ Cambridge KET (kể từ tháng 1/2020)

 

1. Bài thi Đọc và Viết

Bài thi đọc viết của chứng chỉ A2 KET gồm 7 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau. Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.

2. Bài thi Nghe

Bài thi Nghe A2 KET có 5 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm và trả lời một số câu hỏi. Bạn được nghe 2 lần mỗi đoạn.

3. Bài thi Nói

Bài thi Nói A2 KET gồm 2 phần và bạn sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn. Người kia lắng nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.

2. Cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge PET

Format đề thi chứng chỉ Cambridge PET Cấu trúc đề thi chứng chỉ Cambridge PET (kể từ tháng 1/2020)

1. Bài thi Đọc - Reading

Bài thi Đọc của chứng chỉ B1 PET gồm 6 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau.

2. Bài thi Viết - Writing

Bài thi viết của chứng chỉ B1 PET gồm 2 phần và 3 câu hỏi khác nhau.

3. Bài thi Nghe - Listening

Bài thi Nghe B1 PET gồm 4 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ được nghe đoạn ghi âm (2 lần/đoạn) và trả lời 1 số câu hỏi.

4. Bài thi Nói - Speaking

Bài thi Nói B1 PET gồm 4 phần và bạn sẽ tham gia cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn, người kia lắng nghe.

3. Cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge FCE

1. Phần Đọc - Reading and Use of English (1h45')


2. Phần thi viết - Writing (1h20')


Cách chấm điểm cho 1 phần dựa vào 4 tiêu chí là:

  • Content (Nội dung)
  • Communicative achievement (Kết quả giao tiếp)
  • Organisation (Bố cục, sắp xếp)
  • Language (Ngôn ngữ)

Với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi như 1,5; 2,5... Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.

3. Phần thi nghe - Listening (40')

4. Phần thi nói - Speaking (14')

Nội dung: gồm 4 phần thi Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi, điểm tối đa là 60.

4. Cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge CAE

Format đề thi chứng chỉ Cambridge CAE Cấu trúc đề thi chứng chỉ Cambridge CAE (kể từ tháng 1/2020)

Bài thi CAE gồm 4 phần thi: Đọc & Sử dụng Tiếng Anh, Viết, Nghe và Nói

Kỹ năng Đọc và Sử dụng tiếng Anh (1 giờ 30 phút): gồm 8 phần với 56 câu hỏi, chiếm 40% trên tổng số điểm.

● Phần 1: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống, bạn là phải chọn từ cần điền vào chỗ trống từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. ( 1 điểm cho mỗi câu đúng) ● Phần 2: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. (1 điểm cho mỗi câu đúng) ● Phần 3: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn , có 8 chỗ trống, bạn phải sử dụng những từ đã cho để điền vào sao cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules.( 1 điểm cho mỗi câu đúng) ● Phần 4: Bạn viết lại câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu, tức là bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh, sau đó viết lại sao cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẵn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. ( 2 điểm cho mỗi câu đúng) ● Phần 5: Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. (2 điểm mỗi câu đúng) ● Phần 6: là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 4 câu hỏi. (1 câu được 2 điểm) ● Phần 7: Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất. Gồm 6 câu hỏi. (1 câu được 2 điểm. ● Phần 8 : là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. (1 điểm mỗi câu đúng

Kỹ năng Viết (1 giờ 30 phút): gồm 2 phần thi, thí sinh cần viết 220-260 từ cho mỗi phần; chiếm 20% trên tổng số điểm.

● Phần 1: Viết essay (bắt buộc) ● Phần 2: Chọn 1 trong các loại proposal, letter/email, report hoặc review. Kỹ năng Nghe (khoảng 40 phút): Gồm 4 phần với 30 câu hỏi, chiếm 20% trên tổng số điểm. ● Phần 1: 6 câu hỏi trắc nghiệm A,B,C (cho 3 đoạn hội thoại khác nhau, mỗi đoạn 2 câu) ● Phần 2: 8 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu. ● Phần 3: 6 câu hỏi trắc nghiệm A,B,C, D trong cùng 1 đoạn hội thoại ● Phần 4: gồm 10 câu cho 2 nhiệm vụ, sẽ có 5 speakers, bạn phải tìm đáp án phù hợp với mỗi phần của từng speakers. + 1 điểm cho mỗi câu đúng

Kỹ năng Nói (15 phút): Gồm 4 phần nhằm kiểm tra khả năng giao tiếp trực diện của bạn. Bạn sẽ tham gia thi nói với 1 hoặc 2 thí sinh khác, chiếm 20% trên tổng số điểm.

● Sẽ có 1 nhóm 2 bạn thi chung hoặc nếu nhóm cuối mà bị lẻ thì sẽ thi 3 bạn ● Phần 1: (2 phút) Giám khảo sẽ đặt câu hỏi cho bạn và người thi chung để 2 bạn làm thành 1 đoạn hội thoại. Câu hỏi sẽ về sở thích , việc học tập, sự nghiệp của bạn hoặc những thông tin cá nhân khác. ● Phần 2: Giám khảo sẽ đưa ra 3 bức hình và yêu cầu bạn nói điều gì đó về bức tranh trong 1 phút mà không được ngắt quãng. Sau đó giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh còn lại nhận xét về những gì bạn đã nói trong 30 giây. Sau đó sẽ đổi lượt bạn nghe và nhận xét. ● Phần 3: 2 bạn thảo luận trong 2 phút về 1 lời gợi ý viết sẵn mà giám khảo sẽ đưa cho bạn. Sau 2 phút thảo luận, giám khảo sẽ hỏi 1 câu hỏi yêu cầu bạn đưa ra quyết định. Bạn có 1 phút để nói chuyện với bạn thi chung để cả 2 bạn cùng đưa ra quyết định. ● Phần 4: Giám thị sẽ hỏi 2 bạn một vài câu và câu hỏi mở rộng theo chủ đề ở Phần 3, 2 bạn sẽ thảo luận với nhau về chủ đề đó. (5 phút)

Trên đây là những thông tin chi tiết về cấu trúc bài thi các chứng chỉ Cambridge PET, KET, FCE và CAE. Hi vọng các bạn sẽ có những sự lựa chọn chính xác và cùng cố gắng để chinh phục các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo từng cấp độ nhé!

0236.3626.626